Cao Bằng là một trong 11 tỉnh thành không sáp nhập với địa phương khác. Sau khi sắp xếp, tên, diện tích, dân số của 59 xã, phường thay đổi như sau:
STT | Xã, phường trước sắp xếp | Xã, phường sau sắp xếp | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
1 | Thạch Lâm, Quảng Lâm | Quảng Lâm | 172,93 | 15.245 |
2 | Nam Cao, Nam Quang | Nam Quang | 148,16 | 10.140 |
3 | Vĩnh Quang, Lý Bon | Lý Bôn | 173,25 | 11.807 |
4 | Pác Miầu, Mông Ân, Vĩnh Phong | Bảo Lâm | 161,82 | 14.198 |
5 | Thái Học, Thái Sơn, Yên Thổ | Yên Thổ | 167,67 | 12.810 |
6 | Sơn Lập, Sơn Lộ | Sơn Lộ | 97,38 | 5.578 |
7 | Hưng Thịnh, Kim Cúc, Hưng Đạo | Hưng Đạo | 122,43 | 9.354 |
8 | Bảo Lạc, Bảo Toàn, Hồng Trị | Bảo Lạc | 118,7 | 10.889 |
9 | Đức Hạnh, Cốc Pàng | Cốc Pàng | 170,28 | 10.134 |
10 | Thượng Hà, Cô Ba | Cô Ba | 134,52 | 8.397 |
11 | Phan Thanh, Khánh Xuân | Khánh Xuân | 109,96 | 6.563 |
12 | Hồng An, Xuân Trường | Xuân Trường | 122,92 | 5.669 |
13 | Đình Phùng, Huy Giáp | Huy Giáp | 133,76 | 7.373 |
14 | Yên Lạc, Ca Thành | Ca Thành | 109,85 | 4.684 |
15 | Phan Thanh, Mai Long | Phan Thanh | 138,09 | 6.647 |
16 | Quang Thành, Thành Công | Thành Công | 140,63 | 5.138 |
17 | Hưng Đạo, Hoa Thám, Tam Kim | Tam Kim | 161,81 | 5.864 |
18 | Nguyên Bình, Thể Dục, Vũ Minh | Nguyên Bình | 99,73 | 9.278 |
19 | Tĩnh Túc, Triệu Nguyên, Vũ Nông | Tĩnh Túc | 86,79 | 5.850 |
20 | Trương Lương, Minh Tâm | Minh Tâm | 106,64 | 8.182 |
21 | Ngọc Động, Yên Sơn, Thanh Long | Thanh Long | 118,62 | 8.182 |
22 | Cần Nông, Lương Thông, Cần Yên | Cần Yên | 144,64 | 10.375 |
23 | Thông Nông, Đa Thông, Lương Can | Thông Nông | 94,29 | 9.458 |
24 | Xuân Hoà, Quý Quân, Sóc Hà, Trường Hà | Trường Hà | 143,3 | 12.736 |
25 | Hồng Sỹ, Ngọc Đào, Mã Ba | Hà Quảng | 112,25 | 10.997 |
26 | Thượng Thôn, Lũng Nặm | Lũng Nặm | 97,59 | 7.221 |
27 | Nội Thôn, Cải Viên, Tổng Cọt | Tổng Cọt | 100,48 | 6.854 |
28 | Đức Long, Dân Chủ, Nam Tuấn | Nam Tuấn | 119,66 | 16.310 |
29 | Nước Hai, Đạ Tiến, Hồng Việt | Hoà An | 97,03 | 20.329 |
30 | Thịnh Vượng, Bình Dương, Bạch Đằng | Bạch Đằng | 141,61 | 4.808 |
31 | Quang Trung, Ngũ Lão, Nguyễn Huệ | Nguyễn Huệ | 146,8 | 9.349 |
32 | Quang Trọng, Minh Khai | Minh Khai | 173,4 | 4.437 |
33 | Đức Thông, Canh Tân | Canh Tân | 132,36 | 4.513 |
34 | Hồng Nam, Thái Cường, Kim Đồng | Kim Đồng | 112,06 | 6.056 |
35 | Tiên Thành, Vân Trình, Lê Lai | Thạch An | 113,74 | 7.589 |
36 | Đông Khê, Đức Xuân, Trọng Con | Đông Khê | 125,27 | 9.099 |
37 | Đức Long, Thuỵ Hùng, Lê Lợi | Đức Long | 106,93 | 5.236 |
38 | Tà Lùng, Hoà Thuận, Mỹ Hưng, Đại Sơn | Phục Hoà | 122,7 | 14.339 |
39 | Hồng Quang, Cách Linh, Bế Văn Đàn | Bế Văn Đàn | 118,31 | 10.253 |
40 | Quảng Hưng, Cai Bộ, Độc Lập | Độc Lập | 102,21 | 8.400 |
41 | Quảng Uyên, Phi Hải, Phúc Sen, Chí Thảo | Quảng Uyên | 128,05 | 16.589 |
42 | Ngọc Động, Tự Do, Hạnh Phúc | Hạnh Phúc | 126,78 | 15.009 |
43 | Quang Vinh, Quang Hán | Quang Hán | 93,61 | 6.918 |
44 | Trà Lĩnh, Cao Chương, Quốc Toản | Trà Lĩnh | 74,97 | 10.805 |
45 | Quang Trung, Tri Phương, Xuân Nội | Quang Trung | 82,6 | 5.975 |
46 | Trung Phúc, Cao Thăng, Đoài Dương | Đoài Dương | 114,48 | 12.536 |
47 | Trùng Khánh, Đức Hồng, Lăng Hiếu, Khâm Thành | Trùng Khánh | 125,5 | 17.849 |
48 | Chí Viễn, Phong Châu, Đàm Thủy | Đàm Thủy | 114,63 | 12.281 |
49 | Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Nặm, Đình Phong | Đình Phong | 113,77 | 10.778 |
50 | Thanh Nhật, Thống Nhất, Thị Hoa | Hạ Lang | 81,13 | 8.091 |
51 | Minh Long, Đồng Loan, Lý Quốc | Lý Quốc | 102,18 | 5.966 |
52 | Cô Ngân, An Lạc, Kim Loan, Vinh Quý | Vinh Quý | 143,05 | 6.920 |
53 | Đức Quang, Thắng Lợi, Quang Long | Quang Long | 130,15 | 5.758 |
54 | Sông Hiến, Đề Thám, Hợp Giang, Hưng Đạo, Hoàng Tung | Thục Phán | 55,44 | 41.157 |
55 | Ngọc Xuân, Sông Bằng, Vĩnh Quang | Nùng Trí Cao | 29,31 | 19.507 |
56 | Tân Giang, Duyệt Trung, Hoà Chung, Chu Trinh, Lê Chung | Tân Giang | 84,26 | 18.204 |
Nằm ở vùng núi Đông Bắc Bộ, Cao Bằng rộng 6.700 km2, dân số hơn 570.000, trong đó dân tộc Tày chiếm gần 41%, Nùng hơn 31%.
Cao Bằng giáp khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc) với đường biên giới dài 333 km. Tỉnh có hai cửa khẩu quốc tế với Trung Quốc là Tà Lùng và Trà Lĩnh, cùng hai cửa khẩu song phương Sóc Giang, Lý Vạn.
![]() |
Thác Bản Giốc. Ảnh: Caobang.gov.vn |
GRDP năm 2024 của Cao Bằng ước đạt 25.204 tỷ đồng, trong đó ngành dịch vụ lớn nhất chiếm hơn 56% với hơn 14.200 tỷ đồng. Tỉnh có nhiều điểm du lịch nổi tiếng, nổi bật là Thác Bản Giốc cao 70 m, rộng 300 m, được tạp chí Touropia bình chọn nằm trong top 10 thác nước hùng vĩ nhất thế giới.
Gia Chính