Phương án sắp xếp 171 đơn vị hành chính cấp xã để thành 21 xã, 30 phường và 2 đặc khu được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/6. Chi tiết tên các xã phường như sau:
STT | Xã, phường, xã trước sắp xếp | Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
1 | Đại Yên, Tuần Châu, một phần Hà Khẩu | Tuần Châu | 62,08 | 14.904 |
2 | Việt Hưng, Giếng Đáy, một phần Hà Khẩu | Việt Hưng | 41,39 | 51.787 |
3 | Bãi Cháy, Hùng Thắng | Bãi Cháy | 25,39 | 42.018 |
4 | Hồng Gai,Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo | Hồng Gai | 5,00 | 51.333 |
5 | Hồng Hà, Hồng Hải | Hạ Long | 6,08 | 52.905 |
6 | Hoành Bồ, Sơn Dương, Lê Lợi, một phần Đồng Lâm | Thống Nhất | 276,12 | 17.310 |
7 | Hà Tu, Hà Phong | Hà Tu | 37,60 | 29.643 |
8 | Cao Xanh, Hà Khánh | Cao Xanh | 38,89 | 32.809 |
9 | Quảng La, Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân | Quảng La | 165,67 | 9.183 |
10 | Thống Nhất, Vũ Oai, Hòa Bình, một phần Đồng Lâm | Thống Nhất | 276,12 | 17.310 |
11 | An Sinh, Việt Dân, Bình Dương, Đức Chính | An Sinh | 106,42 | 24.956 |
12 | Bình Khê, Tràng An, Tràng Lương | Bình Khê | 138,74 | 21.845 |
13 | Yên Đức, Hoàng Quế, Hoàng Thái Tây, Hoàng Thái Đông | Hoàng Quế | 63,83 | 31.988 |
14 | Mạo Khê, Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ | Mạo Khê | 46,55 | 72.012 |
15 | Thúy An, Nguyễn Huệ, Hưng Đạo, Hồng Phong, Đức Chính | Đông Triều | 40,42 | 43.712 |
16 | Phương Đông, Phương Nam, Thượng Yên Công | Yên Tử | 113,23 | 38.932 |
17 | Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh, một phần Trưng Vương | Uông Bí | 49,81 | 59.866 |
18 | Vàng Danh, Bắc Sơn, Nam Khê, một phần Trưng Vương | Vàng Danh | 93,77 | 38.864 |
19 | Đông Mai, Minh Thành | Đông Mai | 50,61 | 21.649 |
20 | Cộng Hòa, Sông Khoa, Hiệp Hòa | Hiệp Hòa | 35,83 | 33.381 |
21 | Quảng Yên, Yên Giang, Tiến An | Quảng Yên | 20,69 | 31.353 |
22 | Tân An, Hà An, Hoàng Tân, một phàn Liên Hòa | Hà An | 100,18 | 21.314 |
23 | Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc, Cẩm La | Phong Cốc | 42,17 | 27.356 |
24 | Phong Hải, Liên Vị, Tiền Phong, một phần Liên Hòa | Liên Hòa | 71,44 | 32.847 |
25 | Mông Dương, Dương Huy | Mông Dương | 167,16 | 18.953 |
26 | Quang Hanh, Cẩm Thạch, Cẩm Thủy | Quang Hanh | 63,63 | 52.750 |
27 | Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây, Cẩm Đông | Cẩm Phả | 17,52 | 61.506 |
28 | Cửa Ông, Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn | Cửa Ông | 41,07 | 66.504 |
29 | Hải Hòa | Hải Hòa | 95,87 | 5.731 |
30 | Phong Dụ, Tiên Lãng, Tiên Yên, một phần Yên Than, một phần Đại Dực, một phần Võ Ngại | Tiên Yên | 137,87 | 22.164 |
31 | Điền Xá, Hà Lâu, một phần Yên Than | Điền Xá | 240,49 | 6.956 |
32 | Đông Ngũ, Đông Hải, một phần Đại Dực | Đông Ngũ | 142,80 | 18.063 |
33 | Đồng Rui, một phần Hải Lạng, một phần Hải Hòa. | Hải Lạng | 131,03 | 9.827 |
34 | Lương Minh, Đồng Sơn | Lương Minh | 225,28 | 5.608 |
35 | Thanh Lâm, Đạp Thanh, Kỳ Thượng | Kỳ Thượng | 273,50 | 5.918 |
36 | Ba Chẽ, Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc, Hải Lạng | Ba Chẽ | 332,68 | 17.504 |
37 | Quảng Hà, Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong, một phần Quảng Long | Quảng Hà | 134,37 | 40.988 |
38 | Đường Hoa, Quảng Sơn, một phần Quảng Long | Đường Hoa | 220,38 | 17.201 |
39 | Quảng Đức, Quảng Thành, Quảng Thịnh | Quảng Đức | 131,48 | 11.682 |
40 | Cái Chiên | Cái Chiên | 25,90 | 752 |
41 | Đầm Hà, Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, thị trấn Đầm Hà | Đầm Hà | 142,43 | 25.947 |
42 | Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm, Quảng Tân | Quảng Tân | 184,81 | 18.049 |
43 | Bình Liêu, Húc Động, Võ Ngại | Bình Liêu | 225,29 | 16.220 |
44 | Đồng Tâm, Lục Hồn | Lục Hồn | 107,13 | 9.974 |
45 | Đồng Văn, Hoành Mô | Hoành Mô | 137,91 | 9.014 |
46 | Bắc Sơn, Hải Sơn | Hải Sơn | 132,04 | 4.567 |
47 | Quảng Nghĩa, Hải Tiến | Hải Ninh | 93,18 | 10.427 |
48 | Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ, Hải Xuân | Móng Cái 1 | 82,47 | 46.588 |
49 | Vĩnh Thực, Vĩnh Trung | Vĩnh Thực | 49,11 | 5.407 |
50 | Hải Yên, Hải Đông | Móng Cái 3 | 90,03 | 22.565 |
51 | Ninh Dương, Ca Long, Vạn Ninh | Móng Cái 2 | 72,97 | 29.189 |
52 | Cô Tô, Đồng Tiến, Thanh Lân | Cô Tô | 53,68 | 5.151 |
53 | Cái Rồng, Bản Sen, Bình Dân, Đại Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên | Vân Đồn | 538,92 | 53.904 |
Quảng Ninh rộng hơn 6.120 km2, dân số gần 1,5 triệu, là cửa ngõ giao thương quan trọng của miền Bắc. Mức tăng trưởng kinh tế năm 2024 của tỉnh đạt 8,42%.
Sau khi sắp xếp, đặc khu Vân Đồn là đơn vị hành chính rộng nhất tỉnh với 583,92 km2, dân số khoảng 53.904. Phường Hồng Gai có diện tích nhỏ nhất chỉ với 5 km2, 51.333 người.
![]() |
TP Hạ Long tỉnh Quảng Ninh hiện nay. Ảnh: Ngọc Thành |
Lê Tân