Ngày 25/4, HĐND tỉnh Thanh Hóa biểu quyết thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025. So với dự thảo được lấy ý kiến người dân bốn ngày trước, đề án có một số điều chỉnh: Số đơn vị hành chính của tỉnh vẫn giữ nguyên 166, song tên gọi các xã phường mới đã thay đổi.
![]() |
Một góc TP Thanh Hóa đoạn qua cầu Hàm Rồng. Ảnh: Lê Hoàng |
Cụ thể, có 49 đơn vị hành chính cấp xã mới vẫn chọn hình thức đánh số gồm số xã ở các huyện thị: Sầm Sơn, Bỉm Sơn, Hà Trung, Nghi Sơn, Hoằng Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc và Ngọc Lặc. Có 14 huyện thị, thành phố chọn cách đặt tên thuần túy như TP Thanh Hóa, Cẩm Thủy, Quảng Xương, Như Xuân...
Các huyện, thành phố | Các xã, phường, thị trấn hiện nay | Phương án tên gọi ngày 21/4 | Tên xã phường mới |
TP Thanh Hóa | Trường Thi, Phú Sơn, Điện Biên, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Sơn, Đông Vệ, Đông Sơn, Đông Hải, Đông Hương và một phần phường Đông Thọ | Hạc Thành 1 | Hạc Thành |
Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Cát, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh | Hạc Thành 2 | Quảng Phú | |
Thiệu Dương, Đông Cương, Hàm Rồng, Nam Ngạn và một phần phường Đông Thọ | Hạc Thành 3 | Hàm Rồng | |
Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại | Hạc Thành 4 | Nguyệt Viên | |
Quảng Thắng, Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam và một phần phường An Hưng | Đông Sơn 1 | Đông Quang | |
Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân, Đông Hoà, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh | Đông Sơn 2 | Đông Sơn | |
Đông Lĩnh, Đông Tiến, Đông Thanh, Thiệu Khánh, Thiệu Vân và hai xã Thiệu Giao, Tân Châu của huyện Thiệu Hóa | Đông Sơn 3 | Đông Tiến | |
Sầm Sơn | Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu, Quảng Thọ | Sầm Sơn | Sầm Sơn 1 |
Quảng Vinh, Đại Hùng, Quảng Minh và xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương | Nam Sầm Sơn | Sầm Sơn 2 | |
Bỉm Sơn | Đông Sơn, Lam Sơn, Ba Đình và xã Hà Vinh, thuộc huyện Hà Trung | Bỉm Sơn | Bỉm Sơn 1 |
Bắc Sơn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, Quang Trung | Quang Trung | Bỉm Sơn 2 | |
Nghi Sơn | Hải Châu, Hải Ninh, Thanh Thủy, Thanh Sơn | Nghi Sơn 1 | Đều giữ nguyên tên gọi cũ |
Hải An, Tân Dân và Ngọc Lĩnh | Nghi Sơn 2 | ||
Hải Lĩnh, Ninh Hải và Định Hải | Nghi Sơn 3 | ||
Hải Hòa, Hải Nhân, Bình Minh, Hải Thanh | Nghi Sơn 4 | ||
Nguyên Bình, Xuân Lâm | Nghi Sơn 5 | ||
Hải Bình, Tĩnh Hải, Mai Lâm | Nghi Sơn 6 | ||
Trúc Lâm, Tùng Lâm, Phú Lâm và Phú Sơn | Nghi Sơn 7 | ||
Hải Thượng, Hải Hà và Nghi Sơn | Nghi Sơn 8 | ||
Các Sơn, Anh Sơn | Nghi Sơn 9 | ||
Tân Trường, Trường Lâm | Nghi Sơn 10 | ||
Hà Trung | Hà Bắc, Hà Giang, Hà Long | Hà Trung 1 | Giữ tên cũ |
Hà Tân, Hà Tiến, Hà Sơn, Hà Lĩnh | Hà Trung 2 | ||
Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn và thị trấn Hà Trung | Hà Trung 3 | ||
Lĩnh Toại, Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai | Hà Trung 4 | ||
Hà Bình, Yên Dương, Hoạt Giang | Hà Trung 5 | ||
Hậu Lộc | Triệu Lộc, Đại Lộc, Tiến Lộc | Triệu Lộc | Triệu Lộc |
Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc, Tuy Lộc | Tuy Lộc | Đông Thành | |
Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn và thị trấn Hậu Lộc | Hậu Lộc | Giữ tên cũ | |
Liên Lộc, Quang Lộc, Hoa Lộc, Phú Lộc, Xuân Lộc, Hoà Lộc | Hoa Lộc | ||
Hưng Lộc, Đa Lộc, Ngư Lộc, Minh Lộc, Hải Lộc | Ngư Lộc | Vạn Lộc | |
Nga Sơn | Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện | Ba Đình | Nga Sơn 6 |
Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy và thị trấn Nga Sơn | Nga Sơn 1 | Giữ tên cũ | |
Nga Văn, Nga Thắng, Nga Phượng, Nga Thạch | Nga Sơn 2 | ||
Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp, Nga Liên | Nga Sơn 3 | ||
Nga Điền, Nga Phú, Nga An | Nga Sơn 4 | ||
Nga Tiến,Nga Tân, Nga Thái | Nga Sơn 5 | ||
Hoằng Hóa | Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt và thị trấn Bút Sơn | Hoằng Hóa 1 | Hoằng Hóa 1 |
Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung | Hoằng Hóa 2 | Hoằng Hóa 7 | |
Hoằng Xuân, Hoằng Giang, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp | Hoằng Hóa 3 | Hoằng Hóa 8 | |
Hoằng Trinh, Hoằng Sơn, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát | Hoằng Hóa 4 | Hoằng Hóa 6 | |
Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Lộc, Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân | Hoằng Hóa 5 | Hoằng Hóa 4 | |
Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Châu, Hoằng Thắng | Hoằng Hóa 6 | Hoằng Hóa 5 | |
Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Phụ | Hoằng Hóa 7 | Hoằng Hóa 3 | |
Hoằng Yến, Hoằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến | Hoằng Hóa 8 | Hoằng Hóa 2 | |
Quảng Xương | Tân Phong, Quảng Đức, Quảng Định | Quảng Xương | Lưu Vệ |
Quảng Trạch, Quảng Yên, Quảng Hòa, Quảng Long | Quảng Xương 1 | Quảng Yên | |
Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Ngọc, Quảng Phúc | Quảng Xương 2 | Quảng Ngọc | |
Quảng Trường, Quảng Khê, Quảng Chính, Quảng Trung | Quảng Xương 3 | Quảng Chính | |
Tiên Trang, Quảng Thạch, Quảng Nham | Quảng Xương 4 | Tiên Trang | |
Quảng Bình, Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Thái | Quảng Xương 5 | Quảng Bình | |
Quảng Ninh, Quảng Nhân, Quảng Hải | Quảng Xương 6 | Quảng Ninh | |
Nông Cống | Tân Phúc, Tân Thọ, Tân Khang, Trung Chính, Hoàng Sơn, Hoàng Giang | Tân Phúc | Trung Chính |
Tế Nông, Tế Thắng, Tế Lợi, Trung Thành | Thắng Lợi | Thắng Lợi | |
Thị trấn Nông Cống, Vạn Thắng, Vạn Hòa, Vạn Thiện, Minh Nghĩa, Minh Khôi | Nông Cống | Nông Cống | |
Thăng Long, Thăng Thọ, Thăng Bình | Thăng Long | Thăng Bình | |
Trường Trung, Trường Minh, Trường Sơn, Trường Giang | Trường Sơn | Trường Văn | |
Công Liêm, Công Chính, Yên Mỹ | Yên Mỹ | Công Chính | |
Tượng Sơn, Tượng Lĩnh, Tượng Văn | Tượng Lĩnh | Tượng Lĩnh | |
Thiệu Hóa | Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên, và một phần Thiệu Long, một phần thị trấn Thiệu Hóa | Thiệu Hóa | Thiệu Hóa |
Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang | Thiệu Giang | Thiệu Quang | |
Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành, Thiệu Tiến | Thiệu Tiến | Thiệu Tiến | |
Thiệu Trung, Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên và một phần thị trấn Vạn Hà | Thiệu Trung (xã mới tăng thêm so với phương án cũ) | ||
Thiệu Tóan, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Hậu Hiền | Thiệu Tóan | Thiệu Tóan | |
Yên Định | Định Liên, Định Long, Định Tăng và thị trấn Quán Lào | Yên Định 1 | Giữ nguyên tên cũ |
Yên Trung, Yên Trường, Yên Phong, Yên Thái | Yên Định 2 | ||
Yên Phú, Yên Tâm và thị trấn Thống Nhất | Yên Định 3 | ||
Yên Thọ, Yên Lâm, Quý Lộc | Yên Định 4 | ||
Yên Hùng, Yên Thịnh, Yên Ninh | Yên Định 5 | ||
Định Hải, Định Hưng, Định Tân, Định Tiến | Yên Định 6 | ||
Định Bình, Định Hòa, Định Công, Định Thành và một phần xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa | Yên Định 7 | ||
Thọ Xuân | Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang, thị trấn Thọ Xuân | Thọ Xuân | Thọ Xuân |
Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương, Tây Hồ | Nam Giang | Thọ Long | |
Xuân Hòa, Thọ Hải, Thọ Diên, Xuân Hưng | Xuân Hưng | Xuân Hoà | |
Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh và thị trấn Sao Vàng | Sao Vàng | Sao Vàng | |
Xuân Bái, Thọ Xương và thị trấn Lam Sơn | Lam Sơn | Lam Sơn | |
Thọ Lập, Xuân Thiên, Thuận Minh | Thọ Lập | Thọ Lập | |
Quảng Phú, Xuân Tín, Phú Xuân | Xuân Tín | Xuân Tín | |
Xuân Lập, Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân | Xuân Minh | Xuân Lập | |
Vĩnh Lộc | Thị trấn Vĩnh Lộc, Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa | Vĩnh Lộc 1 | Vĩnh Lộc 1 |
Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Long, Vĩnh Tiến | Vĩnh Lộc 2 | Vĩnh Lộc 2 | |
Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa | Vĩnh Lộc 3 | sau điều chỉnh ba xã này, huyện Vĩnh Lộc giảm một xã so với phương án cũ | |
Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An | Vĩnh Lộc 4 | Vĩnh Lộc 3 | |
Triệu Sơn | Thị trấn Triệu Sơn, Minh Sơn, Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền | Triệu Sơn | Giữ nguyên tên gọi cũ |
Thọ Sơn, Thọ Bình, Bình Sơn | Thọ Bình | ||
Thọ Ngọc, Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường | Thọ Ngọc | ||
Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân, Thọ Phú, Xuân Lộc | Thọ Phú | ||
Hợp Tiến, Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành | Hợp Tiến | ||
An Nông, Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường | An Nông | ||
Thị trấn Nưa, xã Thái Hoà, Vân Sơn | Tân Ninh | ||
Đồng Lợi, Đồng Tiến, Đồng Thắng | Đồng Tiến | ||
Mường Lát | Thị trấn Mường Lát | xã Mường Lát | Tất cả giữ nguyên địa giới và tên gọi cũ |
Mường Chanh | Tất cả giữ nguyên địa giới và tên gọi cũ | ||
Quang Chiểu | |||
Tam Chung | |||
Pù Nhi | |||
Nhi Sơn | |||
Trung Lý | |||
Mường Lý | |||
Quan Hóa | Thị trấn Hồi Xuân và xã Phú Nghiêm | Hồi Xuân | Tất cả giữ nguyên tên gọi cũ |
Nam Xuân, Nam Tiến | Nam Xuân | ||
Nam Động, Thiên Phủ | Thiên Phủ | ||
Hiền Chung, Hiền Kiệt | Hiền Kiệt | ||
Phú Xuân | Phú Xuân | ||
Phú Lệ, Phú Sơn, Phú Thanh | Phú Lệ | ||
Thành Sơn, Trung Thành | Trung Thành | ||
Trung Sơn | Trung Sơn | ||
Quan Sơn | Na Mèo | Na Mèo | Tất cả giữ nguyên địa giới và tên gọi cũ |
Sơn Thuỷ | Sơn Thuỷ | ||
Sơn Điện | Sơn Điện | ||
Mường Mìn | Mường Mìn | ||
Tam Thanh | Tam Thanh | ||
Tam Lư, Sơn Hà và một phần thị trấn Sơn Lư | Tam Lư | ||
Trung Thượng và một phần thị trấn Sơn Lư | Quan Sơn | ||
Trung Tiến, Trung Hạ, Trung Xuân | Trung Hạ | ||
Lang Chánh | Trí Nang, thị trấn Lang Chánh | Linh Sơn | Linh Sơn |
Đồng Lương, Tân Phúc | Đồng Phú | Đồng Lương | |
Tam Văn, Lâm Phú | Lâm Phú | Văn Phú | |
Giao Thiện, Giao An | Giao An | Giao An | |
Yên Khương | Yên Khương | Yên Khương | |
Yên Thắng | Yên Thắng | Yên Thắng | |
Bá Thước | Văn Nho, Kỳ Tân | Văn Nho | Giữ tên gọi theo phương án cũ |
Thiết Kế, Thiết Ống | Thiết Ống | ||
Hạ Trung, Ban Công và thị trấn Cành Nàng | Bá Thước | ||
Cổ Lũng, Lũng Cao | Cổ Lũng | ||
Thành Lâm, Thành Sơn, Lũng Niêm | Pù Luông | ||
Ái Thượng, Điền Lư, Điền Trung | Điền Lư | ||
Điền Quang, Điền Hạ, Điền Thượng | Điền Quang | ||
Lương Trung, Lương Nội, Lương Ngoại | Lương Trung | Quý Lương | |
Ngọc Lặc | Mỹ Tân, Thúy Sơn và thị trấn Ngọc Lặc | Ngọc Lặc 1 | Đều giữ tên gọi theo phương án cũ |
Đồng Thịnh, Thạch Lập, Quang Trung | Ngọc Lặc 2 | ||
Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Sơn, Ngọc Liên, Ngọc Trung | Ngọc Lặc 3 | ||
Cao Ngọc, Minh Sơn, Minh Tiến, Lam Sơn | Ngọc Lặc 4 | ||
Phùng Giáo, Nguyệt Ấn, Vân Am | Ngọc Lặc 5 | ||
Kiên Thọ, Phúc Thịnh, Phùng Minh | Ngọc Lặc 6 | ||
Cẩm Thuỷ | Thị trấn Phong Sơn và xã Cẩm Ngọc | Cẩm Thuỷ | Đều giữ tên gọi theo phương án cũ |
Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Liên và Cẩm Bình | Cẩm Thạch | ||
Cẩm Tú, Cẩm Quý, Cẩm Giang, Cẩm Lương | Cẩm Tú | ||
Cẩm Vân, Cẩm Tâm, Cẩm Châu, Cẩm Yên | Cẩm Vân | ||
Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Phú | Cẩm Tân | ||
Thạch Thành | Thành Hưng, Thành Thọ, Thạch Định, Thành Trực, Thành Tiến và thị trấn Kim Tân | Thạch Thành 1 | Kim Tân |
Thành Công, Thành Tân và thị trấn Vân Du | Thạch Thành 2 | Vân Du | |
Ngọc Trạo, Thành An, Thành Long, Thành Tâm | Thạch Thành 3 | Ngọc Trạo | |
Thạch Bình, Thạch Sơn, Thạch Long, Thạch Cẩm | Thạch Thành 4 | Thạch Bình | |
Thành Minh, Thành Vinh, Thành Mỹ, Thành Yên | Thạch Thành 5 | Thành Vinh | |
Thạch Lâm, Thạch Quảng, Thạch Tượng | Thạch Thành 6 | Thạch Quảng | |
Như Xuân | Thị trấn Yên Cát và xã Tân Bình | Như Xuân | Đều giữ tên gọi theo phương án cũ |
Thượng Ninh, Cát Tân, Cát Vân | Thượng Ninh | ||
Bãi Trành, Xuân Bình, Xuân Hoà | Xuân Bình | ||
Xuân Hòa, xã Hóa Quỳ | Xuân Hòa | ||
Bình Lương, Hóa Quỳ | Hóa Quỳ | ||
Thanh Quân, Thanh Xuân, Thanh Sơn | Thanh Quân | ||
Thanh Hòa, Thanh Lâm, Thanh Phong | Thanh Phong | ||
Như Thanh | Cán Khê, Xuân Du, Phượng Nghi | Xuân Du | Đều giữ tên gọi theo phương án cũ |
Mậu Lâm, Phú Nhuận | Mậu Lâm | ||
Xuân Khang, Hải Long, Bến Sung và một phần xã Yên Thọ | Như Thanh | ||
Xuân Phúc, Yên Lạc, và một phần xã Yên Thọ | Yên Thọ | ||
Xuân Thái | Xuân Thái | ||
Thanh Tân, Thanh Kỳ | Thanh Kỳ | ||
Thường Xuân | Bát Mọt | Bát Mọt | Đều giữ tên gọi theo phương án cũ |
Yên Nhân | Yên Nhân | ||
Lương Sơn | Lương Sơn | ||
Thị trấn Thường Xuân, Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương | Thường Xuân | ||
Vạn Xuân | Vạn Xuân | ||
Luận Thành, Xuân Cao và một phần xã Luận Khê | Luận Thành | ||
Tân Thành và Luận Khê | Tân Thành | ||
Xuân Lộc và Xuân Thắng | Thắng Lộc | ||
Xuân Chinh, Xuân Lẹ | Xuân Chinh |
Ngày 25/4, chính quyền các huyện và thành phố của Nam Định đang lấy ý kiến cộng đồng dân cư về đề án sắp xếp đơn vị hành chính. Theo dự thảo đề án mới, số xã, phường của tỉnh không thay đổi, từ 175 còn 57, giảm hơn 67%.
Tuy nhiên, so với phương án công bố ba ngày trước, hiện tất cả xã, phường của tỉnh này được chuyển tên từ huyện thị gắn số thứ tự sang địa danh nổi tiếng gắn với cộng đồng dân cư, theo truyền thống lịch sử hoặc ghép giữa các địa danh...
Cụ thể, tên gọi xã phường ở Nam Định thay đổi như sau:
Các huyện và thành phố | Các xã, phường, thị trấn hiện nay | Dự kiến xã, phường sau sắp xếp | Tên gọi mới |
TP Nam Định | Lộc Vượng, Vị Xuyên, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Cửa Bắc, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ Phúc | Nam Định 1 | Nam Định |
Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung | Nam Định 2 | Thiên Trường | |
Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà | Nam Định 3 | Đông A | |
Nam Phong và xã Nam Điền thuộc huyện Nam Trực | Nam Định 4 | Vị Khê | |
Mỹ Xá và xã Đại An thuộc huyện Vụ Bản | Nam Định 5 | Thành Nam | |
Trường Thi và xã Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản | Nam Định 6 | Trường Thi | |
Nam Vân và hai xã Nghĩa An, Hồng Quang thuộc huyện Nam Trực | Nam Định 7 | Hồng Quang | |
Hưng Lộc, Mỹ Thuận và xã Mỹ Lộc | Nam Định 8 | Mỹ Lộc | |
Nam Trực | Nam Cường, Nam Hùng và thị trấn Nam Giang | Nam Trực 1 | Nam Trực |
Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến | Nam Trực 2 | Nam Minh | |
Đồng Sơn, Nam Thái | Nam Trực 3 | Nam Đồng | |
Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh | Nam Trực 4 | Nam Ninh | |
Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng | Nam Trực 5 | Nam Hồng | |
Vụ Bản | Minh Tân, Cộng Hòa | Vụ Bản 1 | Minh Tân |
Hiển Khánh, Hợp Hưng, Trung Thành và Quang Trung | Vụ Bản 2 | Hiển Khánh | |
Kim Thái, Tam Thanh và thị trấn Gôi | Vụ Bản 3 | Vụ Bản | |
Liên Minh, Vĩnh Hào và Đại Thắng | Vụ Bản 4 | Liên Minh | |
Ý Yên | Yên Phong, Yên Khánh, Hồng Quang và thị trấn Lâm | Ý Yên 1 | Ý Yên |
Yên Trị, Yên Đồng và Yên Khang | Ý Yên 2 | Yên Đồng | |
Yên Nhân, Yên Cường, Yên Lộc và Yên Phúc | Ý Yên 3 | Yên Cường | |
Yên Tiến, Yên Thắng, Yên Lương | Ý Yên 4 | Vạn Thắng | |
Yên Bình, Yên Mỹ, Yên Dương và Yên Ninh | Ý Yên 5 | Vũ Dương | |
Tân Minh, Trung Nghĩa | Ý Yên 6 | Tân Minh | |
Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính | Ý Yên 7 | Phong Doanh | |
Trực Ninh | Trung Đông, Trực Tuấn và thị trấn Cổ Lễ | Trực Ninh 1 | Cổ Lễ |
Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải | Trực Ninh 2 | Ninh Giang | |
Việt Hùng, Trực Đạo và thị trấn Cát Thành | Trực Ninh 3 | Cát Thành | |
Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng | Trực Ninh 4 | Trực Ninh | |
Trực Mỹ, Trực Thuận, Trực Khang | Trực Ninh 5 | Quang Hưng | |
Trực Thái, Trực Thắng, Trực Đại | Trực Ninh 6 | Minh Thái | |
Trực Cường, Trực Hùng và thị trấn Ninh Cường | Trực Ninh 7 | Ninh Cường | |
Xuân Trường | Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc và thị trấn Xuân Trường | Xuân Trường 1 | Xuân Trường |
Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp | Xuân Trường 2 | Xuân Hưng | |
Xuân Giang, Xuân Tân, Xuân Phú | Xuân Trường 3 | Xuân Giang | |
Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Hồng và Xuân Thượng | Xuân Trường 4 | Xuân Hồng | |
Hải Hậu | Hải Trung, Hải Long và thị trấn Yên Định | Hải Hậu 1 | Hải Hậu |
Hải Anh, Hải Minh, Hải Đường | Hải Hậu 2 | Hải Anh | |
Hải Sơn, Hải Tân và thị trấn Cồn | Hải Hậu 3 | Hải Tiến | |
Hải Nam, Hải Hưng, Hải Lộc | Hải Hậu 4 | Hải Hưng | |
Hải An, Hải Phong, Hải Giang | Hải Hậu 5 | Hải An | |
Hải Quang, Hải Đông, Hải Tây | Hải Hậu 6 | Hải Quang | |
Hải Xuân, Hải Phú, Hải Hòa | Hải Hậu 7 | Hải Xuân | |
Hải Châu, Hải Ninh và thị trấn Thịnh Long | Hải Hậu 8 | Hải Thịnh | |
Giao Thủy | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh | Giao Thủy 1 | Giao Minh |
Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc | Giao Thủy 2 | Giao Hoà | |
Bình Hòa và thị trấn Giao Thủy | Giao Thủy 3 | Giao Thuỷ | |
Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải | Giao Thủy 4 | Giao Phúc | |
Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu | Giao Thủy 5 | Giao Hưng | |
Bạch Long, Giao Yến, Giao Tân | Giao Thủy 6 | Giao Bình | |
Giao Phong, Giao Thịnh và thị trấn Quất Lâm | Giao Thủy 7 | Giao Ninh | |
Nghĩa Hưng | Đồng Thịnh, Hoàng Nam | Nghĩa Hưng 1 | Đồng Thịnh |
Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung và thị trấn Liễu Đề | Nghĩa Hưng 2 | Nghĩa Hưng | |
Nghĩa Sơn, Nghĩa Lạc | Nghĩa Hưng 3 | Nghĩa Sơn | |
Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú | Nghĩa Hưng 4 | Hồng Phong | |
Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi và thị trấn Quỹ Nhất | Nghĩa Hưng 5 | Quỹ Nhất | |
Nghĩa Lâm, Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải | Nghĩa Hưng 6 | Nghĩa Lâm | |
Phúc Thắng, Nam Điền và thị trấn Rạng Đông | Nghĩa Hưng | Rạng Đông |
Theo Nghị quyết 60 của trung ương, chính quyền địa phương được tổ chức theo 2 cấp: cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và cấp xã (xã, phường, đặc khu). UBND các tỉnh, thành sẽ lập hồ sơ sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trước ngày 1/5. Bộ Nội vụ thẩm định và lập hồ sơ để trình Chính phủ trước 30/5, sau đó Chính phủ sẽ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét.
Dự kiến, cả nước giảm khoảng 60-70% số đơn vị hành chính cấp xã. Các xã, phường mới sẽ hoạt động trước 15/8 và các tỉnh thành trước 15/9.